Những danh hiệu gắn liền với tên tuổi huyền thoại Maradona

 26/11/2020 07:32

Huyền thoại Diego Maradona đã ra đi ở tuổi 60 nhưng tên tuổi của ông còn sống mãi trong lòng người hâm mộ nhiều thế hệ cùng với những dấu mốc vàng son của lịch sử bóng đá thế giới.

>> [HOT] - LU88 - SIÊU HOÀN TRẢ CƯỢC THỂ THAO - PHÁT LỘC GIỜ VÀNG MỖI NGÀY - NẠP ĐẦU x200%.
Hành hung bạn gái, Ryan Giggs bị b🌟ắt
Chùm ảnh V🦩iettel vô địch V-League🍸 2020 trên sân Thống Nhất 
 Dũng 'gôn' đá hộ c🎐ông, đối đầu tiền đạo Jaᩚᩚᩚᩚᩚᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ𒀱ᩚᩚᩚck 'Hải đường'
🦂 Messi và Ronaldo dẫn đầu Top 10 cầu thủ đá hỏng penalty nhiều nhất
Cristiano Ronaldo cân bằng thàn🍨h tícജh của Lionel Messi tại Champions League
Những danh hiệu 🐷gắn liền với tên tuổi huyề൩n thoại Maradona
ꦏ ꦜ MU và Man City chưa thể đón cổ động viên trở lại sân
Nhận định Cosenza Calcio 1914 vs Empoli, 21h00 ngày 4/1 ༒
Nhận định Venezia vs Pisa, 21h00 ngày 4/1 🌼
💝  Nhận định Ascoli vs Reggina, 23h00 ng🐟ày 4/1
 Nhận định Paleౠstino vs Curico Unido, 20h30 ngày 4/1
Nhận định Sahab vs Al Ra൩mtha, 21h00 ngà🦹y 4/1 
Nhận định Lecce vs Monza, 🌃22h00 ngày 4/1
Nhận định Volos NFC vs 🏅Atromitos Athens, 22h15 ngày 4/1 ꧂

60 năm cuộc đời, Diego Maradona dành ra 21 năm để chơi bóng đỉnh cao. Ông trở thành cầu thủ chuyên nghiệp từ năm 16 tuổi trong màu áo CLB Argentinos Juniors (Argentina). Mùa gi🌱ải đầu tiên, Maradona thi đấu 11 trận, ghi 2 bàn thắng.

Tꩲrước khi chia tay Argentinos Juniors để chuyển sang khoác áo Boca Juniors vào năm 1981, Maradona ghi 43 bàn trong một mùa giải ở tuổi 20. Sự nghiệp của ông sau đó gắn liền với hai đội bóng tại châu Âu là Barcelona (1982-1984) và Napoli (1984-1991).

Tại Barca, Maradona giành hat-trick danh h༒iệu gồm League Cup, Cúp Nhà vua và Siêu Cúp Tây Ban Nha vào năm 1983. Đến Napoli ông "gánh team" giúp đội bóng thành Naples giành 2 danh hiệu Serie A (1986-87 và 1989-90), 1 Coppa Italia (1986-87), 1 UEFA Cup (1988-89) và 1 Siêu Cúp Italia (1990).

Sau một mùa bóng khoác áo Sevilla (1992-93), Maradona 🦋trở lại Argentina và kết thúc sự nghiệp thi đấu tại Boca Juniors. Mùa giải cuối cùng (1997-98) ông ra sân 5 lần, ghi 2 bàn thắng. Ở cấp CLB, Maradona ghi 312 bàn thắng sau 588 trận.

Trong màu áo ĐT Argentina, tên tuổi Die▨go Maradona rực sáng cùng chức vô địch World Cup 1986. Tại giải đấu này ông ghi 5 bàn thắng, trong đó có pha lập công mang tên "Bàn tay của Chúa" đi vào lịch sử ở trận tứ kết thắng 2-1 trước ĐT Anh. Chia tay ĐT Argentina năm 1994, M𝐆aradona có 42 bàn thắng sau 106 trận.

Tiểu sử Diego Maradona:

- Tên đầy đủ: Diego Armando Maradona Franco

- Ngày sinh: 30/10/1960

- Ngày mất: 25/11/2020 (60 tuổi)

- Nơi sinh: Lanús, Buenos Aires, Argentina

- Chiều cao: 1,65 m (5 ft 5 in)

- Vị trí: Tiền vệ công, Hộ công

Danh hiệu và thành tích thi đấu của Diego Maradona

Giải quốc gia

1981, Vô địch Giải vô địch bóng đá 𝓡quốc gia Argentina – Metropolitano – Boca Juniors (Argentina)

1983, Vô địc🐷h Copa Delꦿ Rey – F.C. Barcelona (Tây Ban Nha)

1983, Vô địch 🌜League cup – F🎐.C. Barcelona (Tây Ban Nha)

1983, Vô địch Siê🏅u cúp Tây Ban Nha – F.C🌄. Barcelona (Tây Ban Nha)

1987, Vô địch Giải vô địch bóng đá quốc gia ♍Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

1987, Vô địch Cúp quốc gia Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

1990, Vô địch Giải vô địch bó💫ng đá quốc gia Ý – S.S.C. Napol𓆉i (Ý)

1990, Vô địch Siêu cúp Ý – S.S.C. Napoli (Ý)

Giải quốc tế

1979, Vô địch Giải vô địch bóng đá💯 trẻ thế giới – Đội tuyển trẻ Argentina

1986💯, Vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 1986 – Đội tuyển quốc gia Argentina

1989, Vô địch UEFA Cup – SSC Napoli

1993, Vô địch Cúp Artemio Franchi – Đội tꦜuyển quốc gia Argentina

Giải vô địch bóng đá thế giới

Giải vô địch bó🦄ng đá thế giới 1982 – (Argen♉tina) – thứ 11

Giải vô địch bóng đá th🐈ế giới 1986 – (Argentina) – Vô đ🅠ịch

Giải vô địch bóng đáღ thế giới 1990 – (Argentina) – Á quân

Giải vô địch bóng đá t💦hế giớꩲi 1994 – (Argentina) – thứ 10

Danh hiệu cá nhân

Vua phá lưới Giải vô🎃 địch bóng đá quốc gia Argentina – Metropolitano – (1978, 1979 và 1980)

Cầu thủ xuất sắc nhất Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới tại Nhật Bản – (1ꦕ979)

Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá quố꧙c gia Argentina – Nacional – (1979 và 1980)

Olimpia de Oro al Mejor Deportista Argentino, según el Círculo de Periodistas Deportivos (CPD) – (1979, 🦩1980, 1986)

Olimpia de Plata al Mejor Deportista Argenti🌠noꩵ, según el Círculo de Periodistas Deportivos (CPD) – (1979, 1980, 1981, 1986)

Balón de Oro al Mejor Futbolista del año, según el Centro de💯 Periodistas Ac🎀reditados en la AFA (CEPA) – (1979, 1980, 1981)

Mejor Futbolꦰista de América, según encu🎶esta diario El Mundo, de Caracas – (1979, 1980, 1986, 1989, 1990 y 1992)

Diploma al Mérito Konex – (1980 y 1990)

Trofeo Gandulla al Mejor Futbolista d🔴el Año – (1981)

Danh hiệu Đại sứ của UNICEF – (1985)

Cầu thủ xuất sắc nhất (Quả bóng vàng) Giải vô địch bóng𒆙 đá thế giới 1986 do FIFA bình chọn – (1986)

Đứng thứ hai danh sách Vua phá lưới Giải vô địch bóng đá thế giới 1986 🐻–ไ (1986)

Pluma de Oro al Mejor Deportista de⛦ Europa – (1986)

Cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu (Onze d’Or) do ꧅tạp chí Onze bình chọn – (1986 và 198ꦗ7)

Designado entre los Siete Magníficos del deporte, por G♌ueron Sporti🐟vo – (1986)

Cầ𝓡u thủ của năm do World So🐼ccer Magazine bình chọn – (1986)

Da𒁏nh hiệu Công dân danh dự (Ciudadano ��Ilustre) do Thành phố Buenos Aires trao tặng – (1986)

Vua phá lư♋ới Giải vô địch bóng đá qu⛦ốc gia Ý – (1987)

Vua phá lưới Cúp quốc gia Ý – (1988)

Quả bóng đồng Giải vô𝓰 địch🐽 bóng đá thế giới 1990 do FIFA bình chọn – (1990)

Danh🐎 hiệu Đại sứ thể thao (Embajador D🐎eportivo) do Tổng thống Argentina phong tặng – (1990)

Premio Konex de Brillante – (1990)

Premio Konex de Platino – (1990)

Danh hiệu Cầu thủ bóng đá Argentina xuất sắc nhất mọi thời đại do Liên đoàn bóng đá Argentina (🐬AFA) trao tặng – (1993)

Elegido Maestro Inspirador de Sueños por la Universidad de Oxf෴ord, Inglaterra – (1995)

Quả bóng vàng da𝐆nh dự cho sự nghiệp thi đấu do France Football tra𒆙o tặng – (1995)

Đứng thứ haꦆi trong danh sách Cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại do các cầu thủ từng đoạt Quả bóng vàng bầu chọn – (1999)

Danh hiệꦐu Bàn thắng đẹp nhất trong 🃏lịch sử bóng đá – (1999)

Olimpia de Platin🐭o al Deportista Argentino del siglo XX, según el Círculo de Periodistas Deportivos (CPD) – (1999)

Danh hꦅiệu Vận động viên thể thao của thế kỷ (Deportista del Siglo) do nhật báo Diario Clarín bầu chọn – (1999)

Danh hiệu Cầu thủ bóng💙 đá xuất sắc nhất m🎶ọi thời đại (Fifa Internet Award) do FIFA tổ chức – (2000)

Một trong các Vận động viên thể 🌄thao xuất sắc nhất châu Mỹ Lat🌺inh thế kỷ 20 do hãng thông tấn Prensa Latina tại La Habana bình chọn – (2003)

Một trong các cầu thủ của da𝕴nh sách FIFA 100 – (2004)

Premio Do🐻mingo Faustino Sarmiento entregado por el Senado de la Nación Argentina – (2005)

Declarado deportista meritorio y ve🍃cino il☂ustre del partido de Ezeiza – (2007)

TIN CÙNG CHUYÊN MỤC

Dani Alves chấp nhận 'bóc ꦛlịch' 4,5 năm vì xâm hại phụ nữ
 HLV Eri🐈ksson mắc ung thư, không chắc sống được thêm 1 n♒ăm
 Lionel Messi nhận giả❀i vận động viên xuất sắc nhất năm
 ♕'Saudi Pro League' chưa đủ hấp dẫn để Lionel Messi gia nhập
 Messi và Suarez sắp đoàn tụ tại 🤪Inter Mi𝕴ami 
Ronaldo bỏ📖 tập, đi ngắm si▨êu xe Ferrari
 Ti꧟ểu sử HLV Thomas Tuchel: Thất bại thảm hại trong sự nghi🙈ệp cầu thủ
HLV Kiatisak kết nối con gái d꧟iệu với tiền đạo Văn Toàn
MU tăng cường an ninh tr♎ước hai trận đấu với Leicester và Liverpo😼ol
Công Phượওng bị cắm sừng khi tập trung cùng Đ♕T Việt Nam
2J Bet